hsnsl, forum ngo si lien, dien dan ngo si lien diễn đàn ngô sĩ liên, forum ngô sĩ liên, hsngosilien
diễn đàn ngô sĩ liên, forum ngô sĩ liên, hsngosilien
  > Kiến thức - Học tập > Khoa học tự nhiên > Hoá học

Hoá học Hóahọc, tài liệu ôn thi môn hóa, đề thi hóa, học hóa học online, học hóa trực tuyến, học hóa trên mạng

Trả lời
 
Ðiều Chỉnh Xếp Bài
  #1  
Old 24-08-2011, 19:12
STATUS mới của bạn - SỬA ngay tại chỗ, HIỆN ngay tức thì =>
 
daothanhtrung daothanhtrung is offline
 
​​​​​Thông tin thành viên
Bài gửi: 23
Nhuận bút: 148 Xu
Đã cảm ơn: 0 lần
Được cảm ơn 0 lần trong 0 bài viết
Default 50 câu trắc nghiệm về ancol, andehit, ...

50 câu trắc nghiệm về ancol, andehit, ...

Hoá học - Hóahọc, tài liệu ôn thi môn hóa, đề thi hóa, học hóa học online, học hóa trực tuyến, học hóa trên mạng



BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
ANCOL – ANDEHYT – AXIT – ESTE
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol rượu no X mạch hở cần 5,6g oxi tạo ra 6,6g CO2. CTCT thu gọn của X :.
A. C2H4(OH)2 B C3H5(OH)3 C.C3H6(OH)3 D. C3H6 (OH)2
  • Một rượu X mạch hở không làm mất màu nước brom, để đốt cháy a lit hơi rượu X thì cần 2,5a lit oxi (ở cùng đktc). CTCT của X là :
A.C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C.C3H7OH D. 2H5OH
  • Cho hỗn hợp X gồm 0,1mol rượu etylic và 01mol axit axêtic tác dụng với Na dư. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là
A. 2,2 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lít D. 2,24 lít
  • Đốt cháy 1,85 gam một rượu no đơn chức cần có 3,36 lit O2 (đktc). Công thức rượu đó là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH
  • Một rượu no, đơn chức, bậc 1 bị tách một phân tử nước tạo anken A. Cứ 0,525 gam anken A tác dụng vừa đủ với 2g brôm. Rượu này là...
A. Butanol-1 B. Pentanol-1 C. Etanol D. Propanol-1
  • Cho 18,8 gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit H2 (đktc). Khối lượng (g) mỗi rượu là:
A. 9,6 và 9,2 B. 6,8 và 12,0 C. 10,2 và 8,6 D. 9,4 và 9,4
  • Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc ta được các ete. Lấy X là một trong các ete đó đốt cháy hoàn toàn được tỷ lệ mol của X, oxi cần dùng , cacbonic và nước tạo ra lần lượt là 0,25: 1,375: 1:1. Công thức 2 rượu trên là
A. C2H5OH và CH3OH. B. C3H7OH và CH2= CH-CH2-OH.
C. C2H5OH và CH2= CH–OH. D. CH3OH và CH2 = CH – CH2OH.
  • Đun 1,66 gam 2 rượu (H2SO4 đặc) thu được 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt hỗn hợp 2 anken cần 1,956 lit O2 (25oC, 1,5 at). CTPT 2 rượu là:
A. C2H5OH, C3H7OH B. CH3OH, C2H5OH
C. C2H5OH, C3H5OH D. C3H7OH, C4H9OH
  • Cho 5,3g hỗn hợp 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp tác dụng với natri dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 ankanol trên là ...
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
  • Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và rượu n-propylic phản ứng hết với Na dư thu được 3,36 lit H2 (đktc). % về khối lượng các rượu trong hỗn hợp là.
A. 27,7% và 72,3% B. 60,2% và 39,8% C. 40% và 60% D. 32% và 68%
  • X là một rượu no, đa chức, mạch hở có số nhóm – OH nhỏ hơn 5. Cứ 7,6 gam rượu X phản ứng hết với Natri cho 2,24 lít khí (đo ở đktc). Công thức hoá học của X là...
A. C4H7(OH)3. B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)3.
  • Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete có số mol bằng nhau (phản ứng hoàn toàn). CTPT 2 rượu là:
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C3H7OH
  • Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức liên tiếp với H2SO4 đặc, ở 1400C thu được 24,7g hỗn hợp 3 ete và 7,2 g H2O . Biết phản ứng xẩy ra hoàn toàn . CTCT của 2 rượu là :
A. C3H7OH và C4H9OH B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C2H5OH D. C4H9OH và C5H11OH
  • Đốt cháy hoàn toàn 2,25g hợp chất hữu cơ A thu được 4,95g CO2 và 2,7g H2O. Ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất 0,75g A có thể tích hơi bằng thể tích 0,4g khí oxi. Công thức cấu tạo đúng của A biết A mạch thẳng, tác dụng với Na.
A. CH3 CH2OH B.CH2 =CHOH C.CH3CH2CH2OH D. CH3CH2CH2OCH3
  • Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của andehyt thu được n CO2 = n H2O thì đó là dãy đồng đẳng
A-Andehyt đơn chức no C- Andehyt hai chức no
B- Andehyt đơn chức không no D- Andehyt đa chức no
  • Cho 13,6 g một chất hữu cơ X(C, H, O) tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Biết tỉ khối cuả X đối với O2 bằng 2,125. CTCT của X là:
A. CH3CH2CHO B.CH2 = CHCH2CHO C.CH ≡ CCH2CHO D.CH ≡ CCHO
  • Hợp chất A chỉ chứa 1 loại nhóm chức và phân tử chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Biết 1mol A tráng gương hoàn toàn cho 4mol Ag. A là:
A. HCHO B.CH2(CHO)2 C.CH3CHO D.C2H4(CHO)2
  • Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một axit cacboxilic không no (phân tử có chứa 2 liên kết p) cần dùng 6,72 lít khí O2 (đkc). Sản phẩm cháy cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì thấy có 30 gam kết tủa tạo thành. Công thức phân tử của axit là
    • C3H4O2. b.C3H4O4. c.C4H6O2. d.C4H6O4.
  • Cho bay hơi hết 5,8g một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X với 109,20C. Mặt khác 5,8 g X phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư tạo ra 43,2g Ag. Công thức phân tử của X :
A. C2H4O2 B. (CH2O)n C.C2H2O D. C2H2O2
  • Xác định CTCT của hợp chất X biết rằng khi đốt cháy 1 mol X cho ra 4 mol CO2,X cộng với Br2 theo tỷ lệ 1:1,với Na cho khí H­2 và X cho phản ứng tráng gương.
  • A.CH(OH)=CH-CH2-CHO B.CH3-C(OH)=CH-CHMột andehit no đơn chức X, có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. X có công thức là
a. CH3CHO b.CH3CH2CHO c .CH3CH(CH3)CHO d.CH3CH2CH2CHO .
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối natri của 1 axit hữu cơ đơn chức no thu được 0,15 mol khí CO2, hơi nước và Na2CO3. CTCT của X là:
A. C2H5COONa B. HCOONa C. C3H7COONa D. CH3COONa
  • Cho hỗn hợp X gồm 6g CH3COOH và 9,4g C6H5OH dung dịch vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là:
A. 1 B. 2 C. 0,5 D. 3
  • Công thức đơn giản nhất của axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi đốt 1 mol X thu được < hơn 6 mol CO2. CTCT của X là:
A. HOOCCH = CHCOOH B.CH2 = CHCOOH C.CH3COOH D. HOOC–COOH
  • Z là axit hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 (ở đktc). Cho biết CTCT của Z ?
A. CH3COOH B. CH2= CH-COOH C. HCOOH D. CH3- CH2-COOH
  • Oxi hóa 2,2 gam ankanal A thu được 3 gam axit ankanoic B. A và B lần lượt là:
A. Propanal; axit propanoic B. Etanal; axit etanoic
C. Andehyt propanoic ; axitpropanoic D. Metanal ; axit metanoic
  • Trung hòa hoàn toàn 3,6 gam một axit đơn chức cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 8%. Axit này là
A. Axit fomic B.Axit acrilic C.Axit axetic D. Axit propionic
  • Tìm andehit đơn chức có %O= 53,33%
A. HCHO B. C2H5CHO C.CH3CHO D. C3H7CHO
  • Ba rượu X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau và đều bền. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỷ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức 3 rượu có thể là:
    A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH B. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3 C. C3H8O, C4H8O, C5H8O D. C3H6O, C3H6O2, C3H6O3
  • Chất A chứa C,H,O,N có %C=63,71%, %O= 14,16% , %O= 12,38%.Biết A có M< 15O, A có công thức phân tử là
A. C6H5NO2 B. C3H7NO2 C. C6H11NO D. C6H11NO2
  • Khi phân tích chất hữucơ a chỉ chứa C,H,O thì có mC + mH = 3,5 mO . Công thức đơn giản của A là :
A. CH4O B.C2H6O C. C3H8O D. C4H8O
  • Chất A chứa C,H,O,N và có M = 89. Biết 1 mol A cháy cho 3 mol CO2; 0,5mol N2. A là:
A.C3H7NO2 B.C2H5NO2 C. C3H7NO D. C4H9NO
  • Đốt cháy một axit no đa chức Y thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch C thẳng. Cho biết CTCT của Y :
A. HOOCCOOH B.HOOC-CH2-COOH C. HOOCC(CH3)2COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH.
  • .Đun nóng 6 g CH3COOH với 6g C2H5OH có H2SO4 xúc tác. Khối lượng este tạo thành khi hiệu suất 80% là:
A. 7,04g B. 8g C. 10g D. 12g
  • Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam một axit cacboxilic, sản phẩm cháy cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo thành 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 17 gam. Mặt khác, khi cho cùng lượng axit đó tác dụng với dung dịch Natri hidrocacbonat dư thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đkc). Công thức phân tử của axit là
  • C3H4O2. b.C3H4O4. c.C4H6O2. d.C4H6O4.
  • Khi oxi hóa 6,9 gam rượu etylic bởi CuO, t o thu được lượng andehit axetic với hiệu suất 80 % là :
a. 6,6 gam b.8,25 gam c.5,28 gam d.3,68 gam
  • Đốt cháy hoàn toàn a mol axit cacboxilic (X) thu được 2a mol CO2. Mặt khác trung hòa amol (X) cần 2a mol NaOH. (X) là axit cacboxilic
  • không no có một nối đôi C=C. b. đơn chức no. c. oxalic d.Axetic.
  • Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3COOH, CH3OH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na, thu được 672 ml khí (đkc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan Y1. Khối lượng muối Y1 là
  • 4,7 gam. B.3,61 gam c.4,78 gam d.3,87 gam.
  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit hữu cơ, thu được 0,15 mol CO2, hơi nước và Na2CO3. Công thức cấu tạo của muối là
a. HCOONa b.CH3COONa c.C2H5COONa d .CH3CH2CH2COONa.
  • Để đốt cháy 0,1 mol axit hữu cơ đơn chức Z cần 6,72 lít O2 (đkc). CTCT của Z là:
A. CH3COOH B.CH2 = CH – COOH C.HCOOH D.Kết quả khác
  • Khi cho 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 ta thu được 43,2 gam bạc. Chất X là
  • anđehit oxalic b.Andehit fomic c. hợp chất có nhóm hidroxyl. d.Etanal.
  • Đốt cháy một axit no, 2 lần axit (Y) thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Biết Y có mạch cacbon là mạch thẳng. CTCT của Y là:
A- HOOC - COOH C- HOOC - (CH2)2 - COOH
B- HOOC - CH2 - COOH D- HOOC - (CH2)4 - COOH
  • Chia hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O.
Phần 2: hidrô hóa (Xt:Ni, t0) thu được hỗn hợp X.Nếu đốt cháy X thì thể tích CO2 (đkc) thu được là
A. 0,112 lít. B. 0,672 lít. C.1,68 lít. D. 2,24 lít.
  • Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Công thức phân tử 2 este là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C.C3H6O2. D. C3H8O2.
  • Một hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức C3H6O2 không tác dụng với kim loại mạnh, chỉ tác dụng với dung dịch kiềm, nó thuộc dãy đồng đẳng :
A. Rượu. B. Este. C. Andehit. D.Axit.
  • X là este mạch hở do axit no A và rượu no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là …
A.(CH3COO)2C2H4. B. (HCOO)2C2H4. C.(C2H5COO)2C2H4. D.(CH3COO)3C3H5.
  • A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là
  • HCOO-CH=CH-CH3. b.HCOO-CH=CH2. c. (HCOO)2C2H4. d. CH2=CH-CHO.
  • Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối . Xác định E.
A.HCOOCH3 B.CH3-COOC2H5 C.HCOOC2H5 D.CH3COOCH3
  • Thủy phân 1 este đơn chức no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử E.Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. Công thức cấu tạo.
A. C2H5COOCH3. B.C2H5COOC3H7 C.C3H7COOCH3 D.Kết quả khác
  • Tính số gốc glucôzơ trong đại phân tử xenlulôzơ của sợi đay ,gai có khối lượng phân tử 5900000 dvc
a . 30768 b. 36419 * c. 39112 d. 43207


Trả Lời Với Trích Dẫn