A.Nội dung phương pháp
-Nguyên tắc: tổng e do chất khử nhường bằng tổng e mà chất oxi hoá nhận. Từ đó suy ra:tổng số mol e do chất khử nhường bằng tổng số mol e do chất oxi hoá nhận vào.
-Phạm vi sử dụng: phản ứng xảy ra trong bài toán là phản ứng oxi hoá-khử , nhất là khi các phản ứng xảy ra là phức tạp, nhiều giai đoạn , nhiều quá trình.
B. Bài tập mẫu
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 , thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X(gồm NO và NO2 ) và dd Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A.3,36
B.2,24
C.4,48
D.5,60
(Trích "Đề TSDH-CD-2007-Khối A")
Bài giải:
Xác định %V của NO và NO2 trong X:
M trung bình=19,2=(30x+46(1-x)):1-->x=0,5 hay 50%
-->nNO=nNO2=x(mol)
Các quá trình oxi hoá , khử :nFe=a-->nCu=a
ta có: 56a+64a=12-->a=0,1
Fe -3e
0,1-->0,3
Cu -2e
0,1-->0,2a
N(+5)+3e-->N(+2)(NO)
3x<--x
N(+5)+1e-->N(+4)(NO2)
x<--x
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
3x+x=0,3+0,2-->x=0,125
Vậy nX=0,125x2=0,25(mol) ứng với 0,25X22,4=5,6(l)
---->Chọn câu D
Bài 2:Hoà tan 5,6g Fe bằng dd H2S04 loãng(dư)thu được dd X. DD X phản ứng vừa đủ với V ml dd KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
A.20ml
B.80ml
C.40ml
D.60ml
(Trích "Đề TSDH-CD-2007-Khối A")
Mọi người thử áp dụng làm xem sao nhé^^